Bao Nhiêu Mét Đất Thổ Cư Thì Được Xây Nhà Năm 2023?

Chia sẻ tin này:
Đất thổ cư là loại đất được pháp luật quy định sử dụng với mục đích xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống.  Vậy bao nhiêu mét đất thổ cư thì được xây nhà? Trong trường hợp muốn tách sổ thì cần bao nhiêu m² đất thổ cư?

Có Được Xây Nhà Trên Đất Thổ Cư Không?

Nếu bạn sở hữu một mảnh đất thổ cư, bạn có thể sử dụng mảnh đất đó để xây nhà ở hoặc các công trình phục vụ đời sống như sân vườn, ao,… Tuy nhiên, việc sở hữu đất thổ cư chỉ là “điều kiện cần” để có thể xây nhà, điều này có nghĩa là không phải tất cả các loại đất thổ cư đều được phép xây nhà ở.

Để xây dựng nhà ở trên đất thổ cư, chủ nhà phải đáp ứng “điều kiện đủ” là có giấy phép xây dựng được cấp bởi UBND huyện. Đối với khu vực nông thôn, việc xây nhà ở riêng lẻ cần phải tuân thủ các yêu cầu phù hợp với tình hình thực tế, quỹ đất tại địa phương và chính sách quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông qua.

Vì vậy, trước khi tiến hành xây dựng, chủ nhà cần thực hiện các thủ tục để xin cấp giấy phép xây dựng từ UBND huyện và chờ được phê duyệt. Trong hồ sơ xin cấp giấy phép, chủ nhà phải bao gồm bản vẽ thiết kế nhà ở do người có năng lực thực hiện, nhằm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và kết cấu nhà ở, đồng thời đảm bảo phù hợp với tình hình xung quanh và thực trạng hiện tại. Các bước này nhằm đảm bảo việc xây dựng diễn ra theo đúng quy định và đảm bảo tính an toàn, bền vững của công trình nhà ở.

Đất thổ cư là “điều kiện cần” để xây nhà
Đất thổ cư là “điều kiện cần” để xây nhà

Bao Nhiêu Mét Đất Thổ Cư Thì Được Xây Nhà?

Hiện nay, tình trạng thu hẹp quỹ đất ngày càng trở nên nghiêm trọng, và vấn đề diện tích thổ cư cần phải tuân thủ khi xây dựng nhà ở đã thu hút sự quan tâm của nhiều người. Để tránh xảy ra tình trạng xây nhà sai quy định và ảnh hưởng đến quá trình thi công, việc tìm hiểu diện tích đất thổ cư tối thiểu và tối đa được phép xây dựng là vô cùng quan trọng.

Diện Tích Đất Thổ Cư Tối Thiểu Để Cấp Giấy Phép Xây Dựng Đối Với Nhà Mặt Phố

Đối với nhà mặt phố, diện tích đất tối thiểu để cấp giấy phép xây dựng được quy định cụ thể như sau:
Kích thước ô đất sẽ được xác định phù hợp với từng đối tượng sử dụng, tuân theo các phương pháp tổ chức không gian. Đồng thời, diện tích đất phải tuân thủ các quy định quản lý của khu vực. Trong trường hợp phần lô đất dự định xây dựng nằm trong khu quy hoạch xây dựng, sẽ được chia thành hai trường hợp:
  • Đối với lô đất tiếp giáp với khu vực mặt đường có lộ giới ≥ 20m, diện tích đất tối thiểu được cấp phép xây dựng phải đảm bảo ít nhất 45m², với bề sâu và rộng đều phải không dưới 5m.
  • Trong trường hợp lô đất tiếp giáp với khu vực mặt đường có lộ giới ≤ 20m, diện tích đất tối thiểu được cấp phép xây dựng phải đảm bảo ít nhất 36m², với bề sâu và rộng đều phải không dưới 4m. Đồng thời, đối với các dãy nhà liền kề hoặc nhà riêng lẻ, cần phải đảm bảo chiều dài ít nhất 60m và đường giao thông trong khu vực các dãy nhà phải có kích thước phù hợp.
Xem thêm  Sau lễ đến cao điểm hè, nhờ có cao tốc du lich Bình Thuận trên đa hút khách
Diện tích đất tối thiểu được cấp phép xây dựng nhà ở sẽ tùy thuộc vào quy định của từng khu vựcDiện tích đất tối thiểu được cấp phép xây dựng nhà ở sẽ tùy thuộc vào quy định của từng khu vực
Diện tích đất tối thiểu được cấp phép xây dựng nhà ở sẽ tùy thuộc vào quy định của từng khu vực

Diện Tích Đất Thổ Cư Tối Thiểu Để Cấp Giấy Phép Xây Dựng Đối Với Nhà Trong Hẻm

Đối với nhà trong hẻm, diện tích đất tối thiểu được cấp phép xây dựng được quy định cụ thể như sau:
1. Trường hợp lô đất trong hẻm có diện tích dưới 15m²:
   – Nếu muốn xây dựng nhà ở dưới 30m², lô đất phải đảm bảo chiều rộng mặt tiền không ít hơn 3m.
   – Quy mô nhà ở không quá 1 tầng, và chiều cao tối đa được phép là 8,8m.
   – Trong trường hợp chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 3m, cơ quan Nhà nước chỉ cấp phép cải tạo nhà ở.
2. Trường hợp lô đất trong hẻm có diện tích từ 15m² đến 36m²:
   – Nếu lô đất có chiều rộng hoặc sâu dưới 2m, cơ quan Nhà nước chỉ cấp phép cải tạo, không được xây mới.
   – Nếu lô đất đạt chiều rộng từ 2m đến 3m, được cấp phép xây dựng nhà với quy mô tối đa 2 tầng, và chiều cao tối đa là 12,2m.
   – Nếu lô đất có chiều rộng lớn hơn 3m, được cấp phép xây dựng nhà với quy mô tối đa 3 tầng, và chiều cao tối đa là 15,6m.

Mật Độ Xây Dựng Tối Đa Của Lô Đất Xây Dựng Nhà Ở Riêng Lẻ

Đối với nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà liền kề, nhà ở độc lập), mật độ xây dựng tối đa được quy định như sau:

Diện tích lô đất (m2/căn nhà) Mật độ xây dựng tối đa (%)
≤ 90 100
100 90
200 70
300 60
500 50
≥ 1000 40

Ngoài ra, với những lô đất được sử dụng xây dựng nhà ở riêng lẻ thì hệ số sử dụng không được vượt quá 7 lần theo quy định pháp luật.

Những Quy Định Về Xây Nhà Trên Đất Thổ Cư

Pháp luật quy định rõ ràng các nguyên tắc cần tuân thủ khi xây dựng nhà ở trên đất thổ cư. Đồng thời, chủ sở hữu phải đảm bảo hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất.

Nguyên Tắc Sử Dụng Đất Thổ Cư

Khi sử dụng đất thổ cư, chủ sở hữu phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Khai thác và sử dụng đất theo đúng mục đích đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch quy hoạch sử dụng đất tại địa phương.
2. Trong quá trình sử dụng, chủ sở hữu cần tiết kiệm và sử dụng đất hiệu quả, đồng thời đảm bảo không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và lợi ích hợp pháp của những người sử dụng đất xung quanh.
3. Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ trong thời gian sử dụng, tuân thủ những quy định của pháp luật liên quan đến việc sử dụng đất.
Trách Nhiệm Và Nghĩa Vụ Của Người Sử Dụng Đất Thổ Cư

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất thổ cư có trách nhiệm sử dụng đất thổ cư đúng mục đích và giữ nguyên ranh giới thửa đất. Đồng thời, người sử dụng cần đảm bảo tuân thủ các quy định về chiều sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng nằm trong lòng đất và tuân thủ các quy định khác có liên quan.

Xem thêm  Biệt thự Làng Pháp Bảo Lộc Resort & Spa
Công trình phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích và theo kế hoạch quy hoạch sử dụng đất tại địa phương
Công trình phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích và theo kế hoạch quy hoạch sử dụng đất tại địa phương

Một Số Câu Hỏi Thường Gặp

Bên cạnh thắc mắc “Bao nhiêu mét đất thổ cư thì được xây nhà?”, một số vấn đề khác liên quan cũng được nhiều người quan tâm bao gồm:

Bao Nhiêu Mét Đất Thổ Cư Thì Được Tách Sổ?

Hiện nay, mỗi địa phương sẽ có các quy định riêng về diện tích đất tối thiểu để được tách sổ, dựa trên tình hình thực tế về quỹ đất tại địa phương, điều kiện phát triển kinh tế và kế hoạch quy hoạch sử dụng đất trong khu vực. Những quy định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Do đó, không có một con số cụ thể nào đối với câu hỏi “Bao nhiêu mét thổ cư thì được tách sổ?”. Hạn mức giao đất tối thiểu để được tách sổ đối với cá nhân hoặc hộ gia đình trong vùng nông thôn hoặc đô thị sẽ do UBND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định, dựa trên các quy định tại Điều 143 và 144 Luật Đất đai 2013.

Để đất thổ cư được tách sổ, điều kiện cần đạt là lô đất mới hình thành hoặc phần đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu theo từng khu vực, dựa trên quyết định của UBND cấp tỉnh.

Ví dụ diện tích đất tối thiểu được tách thửa tại Thủ đô Hà Nội theo quy định là:
Khu vực Diện tích đất thổ cư tối thiểu(m2)
Các phường 30
Các xã giáp ranh với quận và thị trấn 60
Các xã vùng đồng bằng 80
Các xã vùng trung du 120
Các xã vùng miền núi 150
Diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ tại TP.HCM:
Khu vực Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (m2)
Khu vực 1: Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú Tối thiểu 36m² và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét.
Khu vực 2: Gồm các Quận: 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện Tối thiểu 50m² và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét.
Khu vực 3: Gồm các Huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn) Tối thiểu 80m² và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét.

Có Được Xây Nhà Hết Đất Hay Không?

Khi xây dựng nhà ở, chủ đầu tư phải tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn về thiết kế và xây dựng dựa trên kế hoạch quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch điểm dân cư tại địa phương. Đồng thời, chủ đầu tư cũng cần đảm bảo tuân thủ tỷ lệ phần trăm đất xây nhà hay công trình so với tổng diện tích đất, số tầng và chiều cao tối đa được pháp luật cấp phép.

Những trường hợp chủ đầu tư có thể xây nhà hoặc công trình trên toàn bộ diện đất bao gồm:
  • Những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng và mật độ xây dựng cho phép là 100%.
  • Khu vực không có kế hoạch quy hoạch chi tiết hay quy hoạch điểm dân cư ở nông thôn hoặc đô thị.
  • Những trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho xây dựng theo quy định pháp luật.
Xem thêm  Bất động sản Long Thành đang chuyển động tích cực với định hướng lên thành phố

Xây Nhà Trên Đất Chưa Lên Thổ Cư Sẽ Bị Xử Phạt Như Thế Nào?

Theo quy định của pháp luật, các chủ sở hữu đất cần sử dụng đất theo đúng mục đích đã được quy định. Việc xây nhà trên đất chưa được lên thổ cư sẽ bị coi là vi phạm pháp luật. Những trường hợp vi phạm này sẽ bị xử phạt hành chính, căn cứ vào loại đất, diện tích đất sử dụng sai mục đích và vị trí của mảnh đất đó, xem xét xem có thuộc đô thị hay nông thôn.

Những hành vi xây nhà trên đất không phải là đất thổ cư sẽ bị xem là vi phạm và chịu mức phạt từ 2 triệu đồng đến 1 tỷ đồng. Đồng thời, cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
1. Bắt buộc người sử dụng đất phải khôi phục lại hiện trạng ban đầu của đất.
2. Yêu cầu người sử dụng đất phải giao nộp toàn bộ số lợi thu được từ hành vi vi phạm.
3. Trường hợp đủ điều kiện để công nhận quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm yêu cầu người sở hữu đăng ký đất đai theo quy định.
Nếu người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm sau khi đã bị xử phạt, Nhà nước sẽ thu hồi đất.
Những trường hợp xây nhà không đúng quy định có thể bắt buộc tháo dỡ để khắc phục hậu quả
Những trường hợp xây nhà không đúng quy định có thể bắt buộc tháo dỡ để khắc phục hậu quả

Hi vọng bài viết giúp độc giả làm rõ thắc mắc “bao nhiêu mét đất thổ cư thì được xây dựng?”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là những thông tin tham khảo vì mỗi địa phương có thể có những quy định riêng về quản lý đất đai, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội, quỹ đất và kế hoạch quy hoạch tại địa phương đó. Đối với những vướng mắc liên quan đến đất đai, bạn nên tìm đến những đơn vị có chuyên môn hoặc cán bộ địa chính địa phương để được hỗ trợ và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất thông tin chung, Gia Phát Investment không đưa ra bất kỳ tuyên bố hoặc cam kết nào liên quan đến tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin. Tuy chúng tôi đã nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin trong bài viết là chính xác, đáng tin cậy và hoàn chỉnh vào thời điểm đăng tải, tuy nhiên, thông tin này không nên được sử dụng để đưa ra bất kỳ quyết định tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc pháp lý nào.
Chúng tôi không đưa ra bất kỳ cam kết hay bảo đảm về tính thích hợp của thông tin cho bất kỳ mục đích cụ thể nào, và không chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng thông tin này trong các quyết định cá nhân. Để đưa ra các quyết định quan trọng, bạn nên tìm kiếm lời khuyên từ chuyên gia được đào tạo có khả năng xem xét, đánh giá các tình huống cá nhân của bạn. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hậu quả nào nếu bạn sử dụng thông tin này để đưa ra các quyết định của riêng mình.
Chia sẻ tin này:

Các tin liên quan

Trả lời

Chủ đề mới nổi bật
Bán dự án bất động sản nổi bật 

Bán căn hộ Vinhomes Central Park

Bán căn hộ Vinhomes Grand Park

Dự án căn hộ chung cư Vinhomes Smart City

Dự án căn hộ chung cư Vinhomes Ocean Park

Dự án căn hộ chung cư Vinhomes Golden River

Dự án căn hộ chung cư Lumiere Boulevard

Dự án căn hộ chung cư Lumiere Riverside

Dự án căn hộ chung cư Masteri Thảo Điền

Dự án căn hộ chung cư Masteri Centre Point

Xem thêm